Bản Lên Tiếng Yêu Cầu Trả Tự Do Cho Các Tù Nhân Lương Tâm Việt Nam Nhân Ngày Quốc Tế Nhân Quyền 2015

 

Việt Nam | 03-12-2015

Vào ngày 10 tháng 12 năm 1948, Đại Hội Đồng Liên Hiệp Quốc đă công bố Bản Tuyên Ngôn Quốc Tế Nhân Quyền nhằm định ra một khuôn mẫu chung về quyền con người mà mọi quốc gia và mọi dân tộc cần đạt tới. Hơn 65 năm sau, những ǵ ghi trong Bản Tuyên Ngôn này vẫn là một chuẩn mực mà mọi quốc gia thành viên của Liên Hiệp Quốc đều phải tôn trọng.

Là một nước thành viên của Liên Hiệp Quốc và hiện nay cũng là một thành viên của Hội Đồng Nhân Quyền Liên Hiệp Quốc, lẽ ra Việt Nam phải đi đầu trong việc tôn trọng các chuẩn mực của Bản Tuyên Ngôn Quốc Tế Nhân Quyền và tuân thủ những công ước quốc tế về nhân quyền đă kư kết, như Công ước Quốc tế về Quyền Tự do Dân sự và Chính trị, Công ước Quốc tế về Quyền Tự do Kinh tế, Xă hội và Văn hóa. Nhưng những ǵ đă và đang xảy ra tại Việt Nam th́ hoàn toàn ngược lại. Các quyền con người vẫn tiếp tục bị chà đạp, việc bắt bớ và giam cầm tùy tiện vẫn tiếp tục xảy ra. Nghiêm trọng hơn là trong nhà tù của Việt Nam, có những người đă bị giam giữ nhiều năm, với những bản án nặng nề, chỉ v́ họ đă thực thi các quyền về tự do tôn giáo, tự do tư tưởng, tự do ngôn luận hay tự do hội họp và lập hội. Tiếp tục giam cầm các tù nhân lương tâm này là chà đạp trắng trợn lên tinh thần của bản Tuyên Ngôn Quốc Tế Nhân Quyền.

Do đó, nhân dịp kỷ niệm 67 năm ngày công bố Tuyên Ngôn Ngôn Quốc Tế Nhân Quyền, chúng tôi khẩn thiết kêu gọi Hội Đồng Nhân Quyền Liên Hiệp Quốc, các tổ chức nhân quyền quốc tế, các nước dân chủ trên thế giới, hăy can thiệp và áp lực buộc nhà cầm quyền Việt Nam phải trả tự do vô điều kiện cho tất cả các tù nhân lương tâm, đặc biệt là trường hợp của những tù nhân lương tâm bị kết án nặng nề sau đây :

  • Đặng Xuân Diệu, hoạt động xă hội – nhóm TNCG : 13 năm tù và 5 năm quản chế,
  • Đỗ Thị Hồng, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 13 năm tù và 5 năm quản chế
  • Đoàn Đ́nh Nam, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 16 năm tù và 5 năm quản chế
  • Đoàn Văn Cư, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 14 năm tù và 5 năm quản chế
  • Hồ Đức Ḥa, hoạt động xă hội – nhóm TNCG : 13 năm tù và 5 năm quản chế
  • Lê Duy Lộc, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 17 năm tù và 5 năm quản chế
  • Lê Đức Động, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 12 năm tù và 5 năm quản chế
  • Lê Phúc, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 15 năm tù và 5 năm quản chế
  • Lê Trọng Cư, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 12 năm tù và 5 năm quản chế
  • Lương Nhật Quang, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 12 năm tù và 5 năm quản chế
  • Ngô Hào, hoạt động dân chủ : 15 năm tù và 5 năm quản chế
  • MS Nguyễn Công Chính, hoạt động tôn giáo : 11 năm tù
  • Nguyễn Dinh, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 14 năm tù và 5 năm quản chế
  • Nguyễn Đặng Minh Mẫn, hoạt động dân chủ – nhóm TNCG : 8 năm tù và 5 năm quản chế
  • Nguyễn Hoàng Quốc Hùng,hoạt động cho quyền công nhân : 9 năm tù và 5 năm quản chế
  • Nguyễn Kỳ Lạc, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 16 năm tù và 5 năm quản chế
  • Nguyễn Thái B́nh, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 12 năm tù và 5 năm quản chế
  • LM Nguyễn Văn Lư, hoạt động tôn giáo – Khối 8406 : 8 năm tù và 5 năm quản chế
  • Phạm Thị Phượng, hoạt động dân chủ – đảng V́ Dân : 11 năm tù
  • Phan Thành Tường, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 10 năm tù và 5 năm quản chế
  • Phan Thành Ư, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 14 năm tù và 5 năm quản chế
  • Phan Văn Thu, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : bị kết án chung thân
  • Tạ Khu, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 16 năm tù và 5 năm quản chế
  • Trần Huỳnh Duy Thức, hoạt động dân chủ : 16 năm tù và 5 năm quản chế
  • Trần Phi Dũng, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 13 năm tù và 5 năm quản chế
  • Trần Quân, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 12 năm tù và 5 năm quản chế
  • Trần Thị Thúy, hoạt động xă hội – dân oan : 8 năm tù và 5 năm quản chế
  • Từ Thiện Lương, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 16 năm tù và 5 năm quản chế
  • Vơ Ngọc Cư, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 16 năm tù và 5 năm quản chế
  • Vơ Thành Lê, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 16 năm tù và 5 năm quản chế
  • Vơ Tiết, hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 16 năm tù và 5 năm quản chế
  • Vơ Ngọc Cư,  hoạt động tôn giáo – vụ án Bia Sơn : 16 năm tù và 5 năm quản chế

Ngày 03 tháng 12 năm 2015

Đồng kư tên :

Danh sách tổ chức:

  1. Bạch Đằng Giang Foundation, đại diện : Phạm Bá Hải
  2. Ban Điều hành Hội CTNLT, đại diện : Bác sĩ Nguyễn Đan Quế.
  3. Con Đường Việt Nam, đại diện : Hoàng Văn Dũng.
  4. Diễn đàn Xă Hội Dân Sự, đại diện : Tiến sĩ Nguyễn Quang A
  5. Đảng Việt Tân, đại diện : Phạm Minh Hoàng
  6. Giáo Hội Liên Hữu Lutheran Viet Nam-Hoa Kỳ, đại diện: MS Nguyen Hoang Hoa
  7. Hoàng Sa FC, đại diện : Từ Anh Tú
  8. Hội Ái hữu Tù nhân Chính trị và Tôn giáo Việt Nam, đại diện : Nguyễn Bắc Truyển
  9. Hội Anh Em Dân Chủ, đại diện : Kỹ Sư Phạm Văn Trội.
  10. Hội Bảo Vệ Quyền Tự Do Tôn Giáo, đại diện : Hà Thị Vân
  11. Hội Bầu Bí Tương Thân, đại diện : Nguyễn Lê Hùng
  12. Hội NoU Sài G̣n, đại diện : Hoàng Vi
  13. Hội Phụ Nữ Nhân Quyền, đại diện : Trần Thị Nga, Huỳnh Thục Vy
  14. Lao Động Việt, đại diện : Đỗ Thị Minh Hạnh
  15. Nghị-hội Toàn-quốc Người Việt tại Hoa Kỳ, đại diện : Nguyễn Ngọc Bích
  16. Nhóm Cứu Lấy Dân Oan Hà Nội, đại diện: Mai  Xuân Dũng
  17. Nhóm Linh Mục Nguyễn Kim Điền, đại diện : LM Phan Văn Lợi
  18. Pḥng CLHB DCCT Sài G̣n, đại diện: Lm. Giuse Đinh Hữu Thoại
  19. Tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền, đại diện : Vũ Quốc Ngữ.
  20. Trung Tâm Nhân Quyền Việt Nam, đại diện : LS Nguyễn Văn Đài
  21. Việt Nam Thống Nhất Đảng, Đại diện: Lê Thanh Tùng

Danh sách cá nhân:

  1. Bùi Chát, Nhà văn, Sài G̣n
  2. Bùi Kim Vương, Nghệ An
  3. Bùi Minh Luân , An Giang
  4. Bùi Thế Anh,Hà Nội
  5. Bùi Thị Cúc, Nghệ An
  6. Bùi Thị Kim Oanh, Hà Nội
  7. Bùi thị Nữ, Đồng Tháp
  8. Bùi Thị Uyển Nhi, Nghệ An
  9. Chu Mạnh Sơn, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
  10. Chu văn Tuấn, Nghệ An
  11. Dương Đại Triều Lâm, Sài G̣n
  12. Dương Kim Khải, mục sư, cựu tù nhân lương tâm, Sài G̣n
  13. Dương Xuân Trị, Nghệ An
  14. Đặng Ngọc Minh, cựu tù nhân lương tâm, Trà Vinh
  15. Đặng thị Hằng, Nghệ An.
  16. Đặng Thị Hảo, Nghệ An
  17. Đặng thị Ḥe, Nghệ An.
  18. Đặng Văn Quân, Nghệ An
  19. Đặng xuân Hà, Nghệ An.
  20. Đậu phi Thiên, Nghệ An.
  21. Đậu Văn Dương, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
  22. Đậu Văn Lai, Nghệ An
  23. Đinh Bạt Lượng, Nghệ An
  24. Đinh thị Oanh, Nghệ An
  25. Đinh Trọng Luân, Nghệ An
  26. Đỗ Đức Hợp, Sài G̣n
  27. Đỗ Thế Chánh, Sài G̣n
  28. Hồ Đức Hiền, Nghệ An
  29. Hồ Đức Kiên, Nghệ An
  30. Hồ đức Lâm, Nghệ An
  31. Hồ đức Lực, Nghệ An
  32. Hồ huy An, Nghệ An
  33. Hồ Huy Khang, Nghệ An
  34. Hồ Huy Vương, Nghệ An
  35. Hồ thị Châu, Nghệ An
  36. Hồ thị Truyền, Nghệ An
  37. Hồ Văn Diệm, Nghệ An
  38. Hồ Văn Oanh, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
  39. Hồ Văn Quang, Nghệ An
  40. Hồ văn Tuệ, Nghệ An
  41. Hoàng Đức B́nh, Kỹ sư xây dựng, Nghệ An.
  42. Hoàng Hưng, cựu tù nhân lương tâm, nhà báo, Sài G̣n
  43. Hoàng Ngọc Đức, Nghệ An
  44. Hoàng Thị Hương , Nghệ An
  45. Hoàng thị Lan, Nghệ An
  46. Hoàng Văn Khởi, Hà Nội.
  47. Huyền Trang, Phóng viên GNsP
  48. Huỳnh Anh Tú, Sài G̣n
  49. Lê Anh Hùng, Nhà báo độc lập, Hà Nội
  50. Lê Công Định, cựu tù nhân lương tâm, Sài G̣n
  51. Lê Đ́nh Lượng, Nghệ An
  52. Lê Hồng Hạnh, An Giang
  53. Lê Mỹ Hằng, Nghệ An
  54. Lê Nguyên Hoàng, Hà nội
  55. Lê Nhàn, Nghệ An.
  56. Lê Quốc Quân, luật sư, cựu tù nhân lương tâm, Hà Nội
  57. Lê Quốc Quyết, Sài G̣n
  58. Lê Thăng Long, cựu tù nhân lương tâm, Sài G̣n
  59. Lê Thị Công Nhân, cựu tù nhân lương tâm, Hà Nội
  60. Lê thị Hằng, Nghệ An.
  61. Lê Thị Mỹ Hằng, Nghệ An
  62. Lê Văn Chính, Nghệ An
  63. Lê Văn Đoàn, Nghệ An
  64. Lê Văn Khôi, Nghệ An
  65. Lê văn Kiệt, Tiến sĩ Khoa Học, Bruxelles, Belgium
  66. Lê Văn Sơn, cựu tù nhân lương tâm, Thanh Hóa
  67. Lư văn Bảy, cựu tù nhân lương tâm, Kiên Giang
  68. Mai Phương Thảo, Hà Nội
  69. Ngô Duy Quyền, Hà Nội
  70. Ngô Minh Tâm, Phú Yên
  71. Ngô Nhật Đăng, Sài G̣n
  72. Ngô Quỳnh, cựu tù nhân lương tâm, Bắc Giang
  73. Nguyễn Bắc Truyển, cựu tù nhân chính trị, Sài G̣n
  74. Nguyễn Bích Ngọc Hương, Long An
  75. Nguyễn cao Cường, Nghệ An
  76. Nguyễn Đặng Vĩnh Phúc, cựu tù nhân chính trị, Trà Vinh
  77. Nguyễn Đ́nh Hanh, Nghệ An
  78. Nguyễn Hoài Thu, Nghệ An
  79. Nguyễn hồng Phong, Nghệ An
  80. Nguyễn Khánh Lâm, Vĩnh Phúc
  81. Nguyễn Lân Thắng, Hà Nội
  82. Nguyễn Lưu Thành, Nghệ An
  83. Nguyễn Mạnh Hiền, Nghệ An
  84. Nguyễn Mạnh Hùng, Mục sư, Sài G̣n
  85. Nguyễn Minh Chí, Thanh Hóa
  86. Nguyễn Minh Thư, Sài G̣n
  87. Nguyễn Sáng Côn, Nghệ An
  88. Nguyễn Thanh Hà, Hà Nội
  89. Nguyễn Thành Huân, Nghệ An
  90. Nguyễn thị Hóa, Nghệ An
  91. Nguyễn Thị Bích Diễm, Đồng Nai
  92. Nguyễn Thị Bích Ngà, kinh doanh, Sài G̣n
  93. Nguyễn thị Đ́nh, Nghệ An
  94. Nguyễn Thị Hoàng, Nghệ An
  95. Nguyễn thị Hồng Phương, Nghệ An
  96. Nguyễn thị Hồng, Nghệ An
  97. Nguyễn thị Hường, Nghệ An
  98. Nguyễn Thị Khiêm Nhu, Sài G̣n
  99. Nguyễn thị Kiều, Nghệ An
  100. Nguyễn thị Kim Chi, nghệ sĩ, Hà Nội
  101. Nguyễn Thị Kim Liên, Long An
  102. Nguyễn thị Lâm, Nghệ An
  103. Nguyễn thị Liệu, Nghệ An
  104. Nguyễn thị Luyện, Nghệ An
  105. Nguyễn thị Mẫn, Nghệ An
  106. Nguyễn Thị Nga, Hải Pḥng
  107. Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nghệ An
  108. Nguyễn Thị Nguyên, Thanh Hóa
  109. Nguyễn Thị Nhan, Nghệ An
  110. Nguyễn Thị Nhung, B́nh Thuận
  111. Nguyễn thị Thuư, Hải Pḥng
  112. Nguyễn thị Thúy, Nghệ An
  113. Nguyễn Thị Tuyết, Nghệ An
  114. Nguyễn Thu Hương, Hà Nội
  115. Nguyễn Trung Hiếu, kinh doanh, Sài G̣n
  116. Nguyễn Trung Tôn, mục sư, Thanh Hóa
  117. Nguyễn Tường Thụy, nhà báo, Hà Nội
  118. Nguyễn Văn Ân, Nghệ An
  119. Nguyễn văn Bách, Nghệ An
  120. Nguyễn văn Băng, Nghệ An
  121. Nguyễn văn B́nh, Nghệ An.
  122. Nguyễn Văn Cảnh, Nghệ An
  123. Nguyễn văn Chung, Nghệ An
  124. Nguyễn Văn Đề, Hà Nội
  125. Nguyễn Văn Duyệt, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
  126. Nguyễn Văn Hiến, Nghệ An
  127. Nguyễn Văn Hoan, Nghệ An
  128. Nguyễn văn Hùng, Nghệ An
  129. Nguyễn văn Kỳ, Nghệ An
  130. Nguyễn Văn Lợi, Trà Vinh
  131. Nguyễn Văn Mẫu, Nghệ An
  132. Nguyễn Văn Nhiễm, Nghệ An
  133. Nguyễn Văn Oai, Cựu Tù Nhân Lương Tâm, Nghệ An
  134. Nguyễn văn Thanh, Nghệ An
  135. Nguyễn văn Thành, Nghi lộc, Nghệ An.
  136. Nguyễn văn Thành, TP Vinh, Nghệ An
  137. Nguyễn Văn Thiển, Hà Nội
  138. Nguyễn văn Thiện, Nghệ An
  139. Nguyễn Văn Thông, Nghệ An
  140. Nguyễn văn Thu, Nghệ An
  141. Nguyễn văn Thủy, Nghệ An
  142. Nguyễn Văn T́nh, Nghệ An
  143. Nguyễn Văn Toàn, Nghệ An
  144. Nguyễn Văn Tráng, Thanh Hóa
  145. Nguyễn Văn Triều, Nghệ An
  146. Nguyễn Văn Túc, cựu tù nhân lương tâm, Thái B́nh
  147. Nguyễn văn Út, Nghệ An.
  148. Nguyễn Văn Viên, Hà Nội
  149. Nguyễn Xuân Anh, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
  150. Nguyễn Xuân Nghĩa, nhà văn, cựu tù nhân chính trị, Hải Pḥng
  151. Phạm Hà Tuấn, Bắc Giang
  152. Phạm Minh Vũ, cựu tù nhân lương tâm, Quảng Trị.
  153. Phạm Ngọc An, Kinh doanh, Sài G̣n
  154. Phạm Phương Kiều, Sài G̣n
  155. Phạm thị kim Chi, Nghệ An
  156. Phạm Trọng Anh, Nghệ An
  157. Phạm Văn Bằng, Nam Định
  158. Phan Thị Điệp, Nghệ An
  159. Phan Văn Hùng, Hà Nội
  160. Phan Văn Phong, Hà Nội
  161. Phan Văn Thành, Nghệ An
  162. Phùng Minh Phương, Lạng Sơn.
  163. Thái Văn Dung, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
  164. Thân Văn Hướng, Nghệ An
  165. Thích Không Tánh, Sư Thầy Chùa Liên Tŕ
  166. Tô Oanh, nhà giáo, Bắc Giang
  167. Trần Đức Thạch, nhà thơ, Nghệ An
  168. Trần Đức Trường, Nghệ An
  169. Trần Hữu Đức, cựu tù nhân lương tâm, Nghệ An
  170. Trần Khắc Đạt, Lâm Đồng
  171. Trần Khắc Đường, Lâm Đồng
  172. Trần Khắc Hiển, Lâm Đồng
  173. Trần Khắc Sáng, Nghệ An.
  174. Trần Minh Khang, Nghệ An
  175. Trần Minh Nhật, cựu tù nhân lương tâm, Lâm Đồng
  176. Trần Ngọc Thuận, Hà Nội
  177. Trần Quốc Tiến, Sài G̣n
  178. Trần Thanh Phong, Đồng Tháp
  179. Trần Thanh Tuấn, Đồng Tháp
  180. Trần Thị Chung, Nghệ An
  181. Trần Thị Diễm, Đồng Tháp
  182. Trần Thị Hường , Hà Nội
  183. Trần thị Liệu, Nghệ An
  184. Trần Thị Thược, Sài G̣n
  185. Trần Văn Bang, kỹ sư, cựu chiến binh, Sài G̣n.
  186. Trần Văn Hiệp, Sài G̣n
  187. Trần Văn Hoàng, Nghệ An
  188. Trần Văn Khương, Nghệ An
  189. Trần Văn Lộc, Nghệ An
  190. Trần Văn Quang, Nghệ An
  191. Trần Văn Sáng, Nghệ An
  192. Trịnh Bá Phương, Hà Nội
  193. Trịnh Bá Tư, Hà Nội
  194. Trương Minh Hưởng, Hà Nam.
  195. Trương Minh Tam, cựu tù nhân lương tâm, Hà Nam
  196. Trương Thị Hiền, Nghệ An
  197. Vi Đức Hồi, cựu tù nhân lương tâm, Lạng Sơn
  198. Vơ thị Mai, Nghệ An
  199. Vũ Đ́nh Thành, Nghệ An
  200. Vũ Huy Hoàng, kinh doanh, Sài G̣n,
  201. Vũ Linh, nhà giáo, Hà Nội
  202. Vũ Mạnh Hùng, nhà giáo, Hà Nội
  203. Vũ văn Hùng, cựu tù nhân lương tâm, Hà Nội
  204. Vũ văn Trang, Nghệ An.
  205. Trần Khắc Oai, Lâm Đồng

 

 

 

Trở lại trang chính


Mạng Lưới Nhân Quyền Việt Nam

[Trang nhà] [Về MLNQ] [Luật Nhân Quyềnn] [Tài liệu] [Tin nhân quyền] [Diễn đàn] [Tham gia] [Tải xuống] [Liên kết]